1. Hướng dẫn sử dụng:
- Cách 1: Nấu theo phương pháp Truyền thống:
- 𝐁𝟏: Rã đông cháo trước khi nấu 4-5 tiếng (nếu cần gấp ngâm vào bát nước ấm)
- 𝐁𝟐: Viên thực phẩm chính + Nước Dashi + Rau, củ bỏ thẳng vào nồi nấu cùng cháo không cần rã đông.
- 𝐁𝟑: Khi chín (Khi tan hết 𝟒 viên thực phẩm và sôi khoảng 1-2 phút) các mom cho dầu ăn.
- Dầu ăn cho bé: Tắt bếp sau đó cho dầu.
- Dầu ăn gia đình: Cho dầu xong mới tắt bếp.
- Cách 2: Nấu theo phương pháp Ăn dặm kiểu Nhật:
- 𝐁𝟏: Rã đông cháo trước khi nấu 4-5 tiếng, cho cháo và viên nước Dashi ( viên có màu trong suốt) vào nồi quấy đến khi sôi 1-2′ .
- 𝐁𝟐 : Viên thịt , rau , củ cho vào từng bát hoặc khay chia ngăn rồi cho vào lò vi sóng đến khi sôi 1-2′ hoặc hấp cách thuỷ.


2. Đối tượng sử dụng: Dành cho bé trên 10 tháng.
3. Giá trị dinh dưỡng của Trai
Theo thống kê của Học viện đo lường quốc gia, Đại học Flunder, Úc, vào năm 2010, 100g thịt trai cung cấp khoảng 172 calo, 16 – 22g protein, 2,3g chất béo (1,2g chất béo không bão hòa đa, 0,3g chất béo không bão hòa đơn), 5 – 6g cacbohydrates, 314 – 353mg natri, 3,0mg sắt, 270mcg iốt, 96mcg selen, 1150mg axít béo Omega-3, 2,27mg kẽm, 20,4mg B12

Ngoài ra, còn có mangan, phốt pho, kẽm và một lượng nhỏ canxi cùng vitamin C.
Sắt: cứ 100g thịt trai cung cấp khoảng 37% lượng sắt cần thiết cho cơ thể nam giới và 16,6% lượng sắt cần thiết cho cơ thể nữ giới mỗi ngày. Sắt cùng với vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo và điều chỉnh quá trình tái tạo tế bào hồng cầu mới cho cơ thể. Bên cạnh đó, B12 giúp cho hệ thần kinh hoạt động một cách bình thường, giữ vai trò nhất định trong sự tổng hợp nên DNA và ngăn ngừa các bệnh liên quan đến hệ tim mạch.
Kẽm: 100g thịt trai có chứa 2,27mg kẽm, đáp ứng 20% nhu cầu về kẽm của cơ thể nam giới và 28% đối với cơ thể nữ giới mỗi ngày. Kẽm là nguyên tố vi lượng quan trọng có ảnh hưởng tích cực đến hệ miễn dịch của cơ thể, hỗ trợ quá trình hồi phục của vết thương và sự phân chia của tế bào. Kẽm còn có tác động tới khả năng về vị khác và khứu giác của cơ thể.
Selen, magiê và canxi: cùng với kẽm, selen đóng vai trò quan trọng đối với các chức năng của hệ miễn dịch, là thành phần tạo nên các hợp chất chống oxy hóa chống lại sự hoạt động của các gốc tự do trong máu, qua đó giúp giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh ung thư ở con người. Ngoài ra, selen còn hỗ trợ cho sự hoạt động bình thường của tuyến giáp.
Magiê và canxi góp phần củng cố sức khỏe của xương. Bên cạnh đó, Magiê còn là nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động trao đổi chất ở tế bào.
DHA và EPA: DHA (docosahexaenoic acid), EPA (eicosapentaenoic acid) 2 loại axit béo này giúp cải thiện năng lực của não bộ và giảm thiểu nguy cơ viêm nhiễm ví dụ như là chứng viêm khớp.



